Học ngoại ngữ chủ yếu là thực hành
Để có thể nói giỏi bất kỳ ngoại ngữ nào, việc quan trọng của bạn là phải bỏ thời gian thực hành chúng liên tục. Một người giỏi ngoại ngữ hơn người khác khi anh/cô ta có nhiều thời gian thực hành hơn. Và tiếng Trung cũng vậy, để có thể nghe nói tốt, bạn cần dành nhiều thời gian nghe nói và rèn luyện ngày qua ngày mới có thể thấy được sự tiến bộ.
Việc quan trọng với những ai mới học ngoại ngữ là phải gia cố vốn từ vựng thật vững chắc.
Dưới đây là một số từ vựng tiếng Trung quan trọng bạn cần phải nắm được trước khi muốn nói giỏi môn ngoại ngữ này.
爸爸:bàba: bố, ba
妈妈: màma: mẹ, má
老师: lãoshì: thầy, cô giáo
先生: xiànshèng: ông
学生: xuéshèng: học sinh
我: wõ: tôi
你: nĩ: anh(bạn)
您: nín: ông,bà, anh,chị
他: tà: anh ấy
他: tà: cô ấy
我们: wõmen: chúng tôi
咱们: zãnmen: chúng ta
你们: nĩmen: các bạn
他们: tàmen: bọn họ
您各位: níngèwèi : các ông
好: hão: tốt, khoẻ…
很: hẽn: rất
身体: shentĩ: sức khoẻ
吗: ma: chăng?không?
谢谢: xièxie: cảm ơn
多谢: duòxie: đa tạ
再见: zàijiàn: tạm biệt
认识: rènshi: quen biết
问候: wènhòu: hỏi thăm
会: huì: biết
高兴: gaoxing: vui mừng
叫: jiao: gọi
名字: míngzi: tên
什么: shénme: cái gì
请: qĩng: mời
进: jin: vào
喝茶: hèchá: uống chè
咖啡: kàfei
交谈: jiàotãn
聊天: liãotian
介绍: jièshao
朋友: péngyòu
跟:gen
越南人:yuènánrén:người việt nam
中国人:zhòngguórén:người TQ
美国人:mẽiguórén :người mỹ
法国人:fàguórén:người pháp
英国人:yingguoren:người anh
贵姓:guixing.:quấy tánh